Tên thương hiệu: | LCS Compliance Laboratory |
Số mẫu: | Chứng nhận VCCI |
MOQ: | 1pcs |
giá bán: | 100USD |
Điều khoản thanh toán: | L/C, D/A, D/P, T/T |
Việc giới thiệu chứng nhận
VCCI là nhãn chứng nhận tương thích điện từ của Nhật Bản và được quản lý bởi Hội đồng kiểm soát tình nguyện của Nhật Bản về can thiệp bởi thiết bị công nghệ thông tin.Chứng nhận VCCI không bắt buộc, nhưng các sản phẩm công nghệ thông tin được bán ở Nhật Bản thường phải được chứng nhận VCCI. Các nhà sản xuất trước tiên nên đăng ký trở thành thành viên của VCCI trước khi có thể sử dụng nhãn hiệu VCCI.Để có được sự công nhận của VCCI, báo cáo thử nghiệm EMI được cung cấp phải được cấp bởi một cơ quan thử nghiệm được đăng ký và được công nhận của VCCI.
Nhu cầu chứng nhận VCCI
Mặc dù chứng nhận VCCI không bắt buộc, nhưng nó được nhiều công ty áp dụng để chứng minh chất lượng sản phẩm.và áp lực thị trường làm cho nó thực tế.
Thông tin cơ bản về chứng nhận VCCI
Có phải là bắt buộc: chứng nhận tự nguyện
Thời gian hiệu lực của giấy chứng nhận: Không có thời gian hiệu lực
Yêu cầu kiểm tra nhà máy: không có yêu cầu
Yêu cầu đối với chủ sở hữu giấy chứng nhận: Không có yêu cầu
Thời gian áp dụng: 1-2 tuần
Thông tin kỹ thuật: Tần số điện áp AC 100V/200V, 50Hz /60Hz, jack JIS 8303
Dòng sản phẩm áp dụng
Chứng nhận VCCI là một chứng nhận tự nguyện, và các sản phẩm áp dụng là thiết bị công nghệ thông tin CNTT.
Nhãn nhãn cấp A của sản phẩm phải chỉ ra rằng sản phẩm tuân thủ các quy định về bức xạ RF, và sản phẩm cấp B chỉ cần hiển thị biểu tượng VCCI cơ bản.
1Thiết bị lớp A: Phải đáp ứng các yêu cầu giới hạn của lớp A. Thiết bị ITE khác ngoài lớp B.
2. Class B equipment must meet the limit requirements of Class B and is designed for use in a home environment (a home environment refers to an environment where it is possible to use radio and television receivers within 10 meters of information technology equipment, hoặc nếu có thể, các sản phẩm được sử dụng trong môi trường dân cư, bao gồm: thiết bị được sử dụng ở không vị trí cố định, chẳng hạn như thiết bị di động chạy bằng pin sạc;Thiết bị đầu cuối truyền thông được cung cấp bởi mạng truyền thông; máy tính cá nhân và máy xử lý văn bản di động và các thiết bị ngoại vi kết nối với chúng Thiết bị; thiết bị fax.
quy trình nộp đơn
1Nhà sản xuất hoặc đại lý nộp đơn xin cấp chứng nhận bằng văn bản hoặc bằng miệng.
2Ứng viên điền vào mẫu đơn và gửi mẫu đơn, hướng dẫn sản phẩm và tài liệu kỹ thuật cho công ty chứng nhận.Công ty nộp đơn cũng được yêu cầu cung cấp một nguyên mẫu.
3Công ty chứng nhận xây dựng một kế hoạch và báo giá.
4Ứng viên xác nhận báo giá, ký biểu mẫu báo giá và gửi các mẫu và tài liệu kỹ thuật có liên quan đến công ty chứng nhận.
5Ứng viên cung cấp các tài liệu kỹ thuật.
6Công ty chứng nhận phát hành thông báo tính phí cho người nộp đơn, và người nộp đơn trả phí chứng nhận trước theo các yêu cầu thông báo tính phí.
7Công ty chứng nhận xem xét các tài liệu kỹ thuật và tổ chức các hoạt động chứng nhận có liên quan.
8Nếu tài liệu kỹ thuật không đầy đủ hoặc không sử dụng ngôn ngữ quy định, công ty chứng nhận sẽ thông báo cho người nộp đơn để cải thiện.
9Nếu thử nghiệm không thành công, công ty chứng nhận sẽ ngay lập tức thông báo cho người nộp đơn và quyết định có nên đình chỉ dự án và cho phép người nộp đơn cải thiện sản phẩm dựa trên tình hình.Ứng viên nên thay đổi thông tin kỹ thuật trong ứng dụng ban đầu để phản ánh tình hình thực tế sau khi thay đổi.
10Đối với các khoản phí sửa chữa liên quan đến Điều 9 và 10 của trang này, công ty chứng nhận sẽ phát hành thông báo phí bổ sung cho người nộp đơn.
11Ứng viên phải trả lệ phí sửa chữa theo thông báo phí bổ sung.
12Công ty chứng nhận cung cấp cho người nộp đơn báo cáo thử nghiệm hoặc tài liệu kỹ thuật và chứng chỉ tuân thủ VCCI.
13Ứng viên ký tự tuyên bố bảo đảm VCCI và dán nhãn VCCI và phạm vi sản phẩm VCCI trên sản phẩm.
Vật liệu ứng dụng
1Biểu mẫu đơn
2- Mô hình thiết bị thông số kỹ thuật hoặc hướng dẫn kỹ thuật, sơ đồ và hướng dẫn sử dụng
3Nhãn hiệu.
Tên thương hiệu: | LCS Compliance Laboratory |
Số mẫu: | Chứng nhận VCCI |
MOQ: | 1pcs |
giá bán: | 100USD |
Điều khoản thanh toán: | L/C, D/A, D/P, T/T |
Việc giới thiệu chứng nhận
VCCI là nhãn chứng nhận tương thích điện từ của Nhật Bản và được quản lý bởi Hội đồng kiểm soát tình nguyện của Nhật Bản về can thiệp bởi thiết bị công nghệ thông tin.Chứng nhận VCCI không bắt buộc, nhưng các sản phẩm công nghệ thông tin được bán ở Nhật Bản thường phải được chứng nhận VCCI. Các nhà sản xuất trước tiên nên đăng ký trở thành thành viên của VCCI trước khi có thể sử dụng nhãn hiệu VCCI.Để có được sự công nhận của VCCI, báo cáo thử nghiệm EMI được cung cấp phải được cấp bởi một cơ quan thử nghiệm được đăng ký và được công nhận của VCCI.
Nhu cầu chứng nhận VCCI
Mặc dù chứng nhận VCCI không bắt buộc, nhưng nó được nhiều công ty áp dụng để chứng minh chất lượng sản phẩm.và áp lực thị trường làm cho nó thực tế.
Thông tin cơ bản về chứng nhận VCCI
Có phải là bắt buộc: chứng nhận tự nguyện
Thời gian hiệu lực của giấy chứng nhận: Không có thời gian hiệu lực
Yêu cầu kiểm tra nhà máy: không có yêu cầu
Yêu cầu đối với chủ sở hữu giấy chứng nhận: Không có yêu cầu
Thời gian áp dụng: 1-2 tuần
Thông tin kỹ thuật: Tần số điện áp AC 100V/200V, 50Hz /60Hz, jack JIS 8303
Dòng sản phẩm áp dụng
Chứng nhận VCCI là một chứng nhận tự nguyện, và các sản phẩm áp dụng là thiết bị công nghệ thông tin CNTT.
Nhãn nhãn cấp A của sản phẩm phải chỉ ra rằng sản phẩm tuân thủ các quy định về bức xạ RF, và sản phẩm cấp B chỉ cần hiển thị biểu tượng VCCI cơ bản.
1Thiết bị lớp A: Phải đáp ứng các yêu cầu giới hạn của lớp A. Thiết bị ITE khác ngoài lớp B.
2. Class B equipment must meet the limit requirements of Class B and is designed for use in a home environment (a home environment refers to an environment where it is possible to use radio and television receivers within 10 meters of information technology equipment, hoặc nếu có thể, các sản phẩm được sử dụng trong môi trường dân cư, bao gồm: thiết bị được sử dụng ở không vị trí cố định, chẳng hạn như thiết bị di động chạy bằng pin sạc;Thiết bị đầu cuối truyền thông được cung cấp bởi mạng truyền thông; máy tính cá nhân và máy xử lý văn bản di động và các thiết bị ngoại vi kết nối với chúng Thiết bị; thiết bị fax.
quy trình nộp đơn
1Nhà sản xuất hoặc đại lý nộp đơn xin cấp chứng nhận bằng văn bản hoặc bằng miệng.
2Ứng viên điền vào mẫu đơn và gửi mẫu đơn, hướng dẫn sản phẩm và tài liệu kỹ thuật cho công ty chứng nhận.Công ty nộp đơn cũng được yêu cầu cung cấp một nguyên mẫu.
3Công ty chứng nhận xây dựng một kế hoạch và báo giá.
4Ứng viên xác nhận báo giá, ký biểu mẫu báo giá và gửi các mẫu và tài liệu kỹ thuật có liên quan đến công ty chứng nhận.
5Ứng viên cung cấp các tài liệu kỹ thuật.
6Công ty chứng nhận phát hành thông báo tính phí cho người nộp đơn, và người nộp đơn trả phí chứng nhận trước theo các yêu cầu thông báo tính phí.
7Công ty chứng nhận xem xét các tài liệu kỹ thuật và tổ chức các hoạt động chứng nhận có liên quan.
8Nếu tài liệu kỹ thuật không đầy đủ hoặc không sử dụng ngôn ngữ quy định, công ty chứng nhận sẽ thông báo cho người nộp đơn để cải thiện.
9Nếu thử nghiệm không thành công, công ty chứng nhận sẽ ngay lập tức thông báo cho người nộp đơn và quyết định có nên đình chỉ dự án và cho phép người nộp đơn cải thiện sản phẩm dựa trên tình hình.Ứng viên nên thay đổi thông tin kỹ thuật trong ứng dụng ban đầu để phản ánh tình hình thực tế sau khi thay đổi.
10Đối với các khoản phí sửa chữa liên quan đến Điều 9 và 10 của trang này, công ty chứng nhận sẽ phát hành thông báo phí bổ sung cho người nộp đơn.
11Ứng viên phải trả lệ phí sửa chữa theo thông báo phí bổ sung.
12Công ty chứng nhận cung cấp cho người nộp đơn báo cáo thử nghiệm hoặc tài liệu kỹ thuật và chứng chỉ tuân thủ VCCI.
13Ứng viên ký tự tuyên bố bảo đảm VCCI và dán nhãn VCCI và phạm vi sản phẩm VCCI trên sản phẩm.
Vật liệu ứng dụng
1Biểu mẫu đơn
2- Mô hình thiết bị thông số kỹ thuật hoặc hướng dẫn kỹ thuật, sơ đồ và hướng dẫn sử dụng
3Nhãn hiệu.